Wikia StardewValley
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit
Dòng 257: Dòng 257:
 
Khi tặng quà Haley và cho cô ấy những bó hoa, cô ấy sẽ chấp nhận chúng rồi và ngại ngùng trả lời: "... !! Tôi sẽ nhận nó. Cảm ơn bạn."
 
Khi tặng quà Haley và cho cô ấy những bó hoa, cô ấy sẽ chấp nhận chúng rồi và ngại ngùng trả lời: "... !! Tôi sẽ nhận nó. Cảm ơn bạn."
   
===Best===
+
===Tốt nhất===
 
{{quote|Oh my god, this is my favorite thing!!}}
 
{{quote|Oh my god, this is my favorite thing!!}}
   
Dòng 263: Dòng 263:
   
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
  +
!Hình ảnh
!Image
 
  +
!Tên
!Name
 
  +
!Mô tả
!Description
 
 
!Nguồn
 
!Nguồn
  +
!Công thức
!Ingredients
 
 
|-
 
|-
 
|[[File:Pink Cake.png]]
 
|[[File:Pink Cake.png]]
Dòng 281: Dòng 281:
 
|[[File:Coconut.png]]
 
|[[File:Coconut.png]]
 
|Dừa
 
|Dừa
|Mọi người đều thích nó
+
|Mọi người đều thích nó.
 
|[[Rừng]] - [[Sa mạc]]
 
|[[Rừng]] - [[Sa mạc]]
 
|
 
|
Dòng 301: Dòng 301:
 
|}
 
|}
   
===Good===
+
===Tốt===
 
{{quote|*gasp*...for me? Thank you!}}
 
{{quote|*gasp*...for me? Thank you!}}
   
Dòng 307: Dòng 307:
   
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
  +
!Hình ảnh
!Image
 
  +
!Tên
!Name
 
  +
!Mô tả
!Description
 
  +
!Nguồn
!Source
 
  +
!Công thức
!Ingredients
 
 
|-
 
|-
 
|[[File:Cookie.png]]
 
|[[File:Cookie.png]]
 
|Bánh Cookie
 
|Bánh Cookie
|Very Chewy.
+
|Rất giòn.
|[[Cooking]] - [[The Saloon|Saloon]]
+
|[[Nấu ăn]] - [[Quán rượu]]
 
|
 
|
 
{{name|Wheat Flour|1}}
 
{{name|Wheat Flour|1}}
Dòng 323: Dòng 323:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Ice Cream.png]]
 
|[[File:Ice Cream.png]]
  +
|Cà Rem
|Ice Cream
 
  +
|Mọi người đều thích nó.
|Everyone likes this.
 
|[[Cooking]] - [[Ice Cream Stand]] in [[Summer]]
+
|[[Nấu ăn]] - [[Ice Cream Stand]] in [[Summer]]
 
|
 
|
 
{{name|Milk|1}}
 
{{name|Milk|1}}
Dòng 331: Dòng 331:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Pizza.png]]
 
|[[File:Pizza.png]]
|Pizza
+
|Bánh Pizza
  +
|Nó rất phổ biến.
|It's popular for all the right reasons.
 
 
|[[Cooking]]
 
|[[Cooking]]
 
|
 
|
Dòng 340: Dòng 340:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Hashbrowns.png]]
 
|[[File:Hashbrowns.png]]
  +
|Khoai tây chiên
|Hashbrowns
 
  +
|Vị giòn và màu vàng nâu!
|Crispy and golden-brown!
 
 
|[[Cooking]]
 
|[[Cooking]]
 
|
 
|
Dòng 348: Dòng 348:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Salad.png]]
 
|[[File:Salad.png]]
  +
|Sa lát
|Salad
 
  +
|Món sa lát từ những cây rau tốt.
|A healthy garden salad.
 
 
|[[Cooking]] - [[The Saloon|Saloon]]
 
|[[Cooking]] - [[The Saloon|Saloon]]
 
|
 
|
Dòng 358: Dòng 358:
 
|[[File:Sashimi.png]]
 
|[[File:Sashimi.png]]
 
|Sashimi
 
|Sashimi
  +
|Cá sống được thái lát mỏng.
|Raw fish sliced into thin pieces.
 
 
|[[Cooking]]
 
|[[Cooking]]
 
|
 
|
Dòng 364: Dòng 364:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Daffodil.png]]
 
|[[File:Daffodil.png]]
  +
|Cây thủy tiên
|Daffodil
 
  +
|Một bông hoa mùa xuân có thể dùng để làm một món quà ý nghĩa.
|A traditional spring flower that makes a nice gift.
 
|[[Foraging#Spring|Foraging]] - [[Spring]]
+
|[[Spring]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Sweet_Pea.png]]
 
|[[File:Sweet_Pea.png]]
 
|Sweet Pea
 
|Sweet Pea
  +
|Bông hoa thơm mọc vào mùa hè.
|A fragrant summer flower.
 
|[[Foraging#Summer|Foraging]] - [[Summer]]
+
|[[Summer]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Mayonnaise.png]]
 
|[[File:Mayonnaise.png]]
|Mayonnaise
+
|Sốt Mayonnaise
  +
|Dùng để quệt lên đồ ăn.
|It looks spreadable.
 
 
|[[Artisan Goods#Mayonnaise Machine|Mayonnaise Machine]]
 
|[[Artisan Goods#Mayonnaise Machine|Mayonnaise Machine]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Honey.png]]
 
|[[File:Honey.png]]
  +
|Mật ong
|Wild Honey
 
  +
|Một loại xi-rô cực ngọt được làm bởi những con ong.
|It's a sweet syrup produced by bees.
 
 
|[[Artisan Goods#Bee House|Bee House]]
 
|[[Artisan Goods#Bee House|Bee House]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Amethyst.png]]
 
|[[File:Amethyst.png]]
  +
|Thạch anh tím
|Amethyst
 
  +
|Một dạng thạch anh có màu tím.
|A purple variant of quartz.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Aquamarine.png]]
 
|[[File:Aquamarine.png]]
  +
|Ngọc xanh nước biển
|Aquamarine
 
  +
|Một viên ngọc màu xanh nước biển đẹp lung linh.
|A shimmery blue-green gem.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Frozen_Tear.png]]
 
|[[File:Frozen_Tear.png]]
  +
|Giọt lệ đóng băng
|Frozen Tear
 
  +
|Một tinh thể trong truyền thuyết là những giọt nước mắt bị đóng băng của loài Yeti.
|A crystal fabled to be the frozen tears of a yeti.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Topaz.png]]
 
|[[File:Topaz.png]]
  +
|Hoàng ngọc
|Topaz
 
  +
|Khá phổ biến nhưng vẫn có giá trị cao nhờ vẻ đẹp của nó.
|Fairly common but still prized for its beauty.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Diamond.png]]
 
|[[File:Diamond.png]]
  +
|Kim cương
|Diamond
 
  +
|Loại đá quý hiếm rất giá trị.
|A rare and valuable gem.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Tulip.png]]
 
|[[File:Tulip.png]]
  +
|Hoa tuy-líp
|Tulip
 
  +
|Một bông hoa nở vào mùa xuân.
|A flower blooming in spring.
 
 
|[[Spring#Crops|Farming - Spring]]
 
|[[Spring#Crops|Farming - Spring]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Cherry.png]]
 
|[[File:Cherry.png]]
|Cherry
+
|Quả Cherry
  +
|Nó rất phổ biến và chín sớm hơn mọi loại trái cây khác.
|It's popular, and ripens sooner than most other fruits.
 
 
|[[Fruit Trees]]
 
|[[Fruit Trees]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|-
 
|-
 
|[[File:Crocus.png]]
 
|[[File:Crocus.png]]
  +
|Cây nghệ
|Crocus
 
  +
|Một bông hoa vào mùa đông.
|A flower that can bloom in the winter.
 
 
|[[Foraging#Winter|Foraging]] - [[Winter]]
 
|[[Foraging#Winter|Foraging]] - [[Winter]]
 
|n/a
 
|n/a
 
|}
 
|}
   
===Neutral===
+
===Bình thường===
 
{{quote|Thank you. I love presents.}}
 
{{quote|Thank you. I love presents.}}
   
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
  +
!Hình ảnh
!Image
 
  +
!Tên
!Name
 
  +
!Mô tả
!Description
 
  +
!Nguồn
!Source
 
  +
!Công thức
!Ingredients
 
 
|-
 
|-
 
|[[File:Duck Feather.png]]
 
|[[File:Duck Feather.png]]
Dòng 453: Dòng 453:
 
|-
 
|-
 
|[[File:Clam.png]]
 
|[[File:Clam.png]]
  +
|Vỏ sò
|Clam
 
  +
|Đã từng có con sò sống trong vỏ.
|Someone lived here once.
 
 
|[[Foraging#The Beach|Foraging]] - [[The Beach|Beach]]
 
|[[Foraging#The Beach|Foraging]] - [[The Beach|Beach]]
 
|-
 
|-
 
|[[File:Coral.png]]
 
|[[File:Coral.png]]
  +
|San hô
|Coral
 
  +
|Một loại san hô lâu đời.
|An ancient shell.
 
 
|[[Foraging#The Beach|Foraging]] - [[The Beach|Beach]]
 
|[[Foraging#The Beach|Foraging]] - [[The Beach|Beach]]
 
|}
 
|}
   
===Bad===
+
===Xấu===
 
{{quote|Ugh...that's such a stupid gift.}}
 
{{quote|Ugh...that's such a stupid gift.}}
   
Dòng 479: Dòng 479:
   
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
  +
!Hình ảnh
!Image
 
  +
!Tên
!Name
 
  +
!Mô tả
!Description
 
  +
!Nguồn
!Source
 
 
|-
 
|-
 
|[[File:Dandelion.png]]
 
|[[File:Dandelion.png]]
  +
|Bồ công anh
|Dandelion
 
  +
|Không phải là bông hoa đẹp nhất nhưng có thể dùng để làm sa lát.
|Not the prettiest flower, but the leaves make a good salad.
 
 
|[[Foraging]] - [[Spring]]
 
|[[Foraging]] - [[Spring]]
 
|-
 
|-
 
|[[File:Quartz.png]]
 
|[[File:Quartz.png]]
  +
|Đá thạch anh
|Quartz
 
 
|A clear crystal commonly found in caves and mines.
 
|A clear crystal commonly found in caves and mines.
 
|[[Foraging]]
 
|[[Foraging]]
Dòng 496: Dòng 496:
 
|[[File:Joja_Cola.png]]
 
|[[File:Joja_Cola.png]]
 
|Joja Cola
 
|Joja Cola
  +
|Sản phẩm chủ yếu của Tổng công ty Joja.
|The flagship product of Joja Corporation.
 
 
|[[Trash]]
 
|[[Trash]]
 
|}
 
|}
   
===Worst===
+
===Tồi tệ===
 
{{quote|What were you thinking? This is awful!}}
 
{{quote|What were you thinking? This is awful!}}
   
Dòng 508: Dòng 508:
   
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
 
{| class="wikitable" style="border:1px solid rgb(132,174,236);padding:5px;border-radius:11px;margin-top:15px"
  +
!Hình ảnh
!Image
 
  +
!Tên
!Name
 
  +
!Mô tả
!Description
 
  +
!Nguồn
!Source
 
 
|-
 
|-
 
|[[File:Wild Horseradish.png]]
 
|[[File:Wild Horseradish.png]]
  +
|Cải ngựa hoang
|Wild Horseradish
 
  +
|Một loại cải tìm thấy vào mua xuận
|A spicy root found in the spring.
 
 
|[[Foraging]] - Spring
 
|[[Foraging]] - Spring
 
|-
 
|-
 
|[[File:Clay.png]]
 
|[[File:Clay.png]]
  +
|Đất sét
|Clay
 
  +
|Cho vào lò để làm cho một sô đất sét.
|Put in a furnace to make a clay pot.
 
 
|[[Foraging]] - Hoe
 
|[[Foraging]] - Hoe
 
|-
 
|-
 
|[[File:Prismatic Shard.png]]
 
|[[File:Prismatic Shard.png]]
  +
|Mảnh vỡ Prismatic
|Prismatic Shard
 
  +
|Một chất rất hiếm và mạnh mẽ nguồn gốc không rõ.
|A very rare and powerful substance with unknown origins.
 
 
|[[Mining]]
 
|[[Mining]]
 
|-
 
|-
 
|[[File:Stone.png]]
 
|[[File:Stone.png]]
  +
|Đá
|Stone
 
  +
|Một loại nguyên liệu hữu ích nhận được khi phá bằng Cúp.
|A useful material when broken with the Pickaxe.
 
 
|[[The_Mines|Mining]]
 
|[[The_Mines|Mining]]
   

Phiên bản lúc 12:33, ngày 9 tháng 3 năm 2016

Haley
Haley-Portrait 192px
Thông tin
Sinh nhật Mùa xuân 14
Sống tại Thị trấn Pelican
Địa chỉ Số 2 đường Willow
Gia đình Emily-Portrait 192pxEmily (Em gái)
Bạn bè n/a
Kết hôn No
Quà yêu thích Sunflower Hoa hướng dương

Fruit Salad Sa Lát Hoa Quả Pink Cake Bánh Gato Hồng Coconut Dừa

vde

“Being wealthy and popular throughout high school has made Haley a little conceited and self-centered. She has a tendency to judge people for superficial reasons. But is it too late for her to discover a deeper meaning to life? Is there a fun, open-minded young woman hidden within that candy-coated shell?”

Dev Update #12

Haley là một người dân sống ở thị trấn Pelican. Cô ấy là một trong mười nhân vật đã sẵn sàng để có thể kết hôn.

Thời Gian Biểu

Thay đổi kế hoạch của thời gian biểu nếu trời mưa/tuyết rơi. Cô ấy sẽ không đến đài phun nước vào Thứ ba - Chủ nhật nếu trời đang mưa.

Mùa xuân

Thứ hai

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
10:00 Trưa Từ phòng riêng đi ra nhà bếp.
11:00 Trưa Rời nhà và đi đến con sông nằm ở phía nam trang trại của Marnie.
12:20 Chiều Tại con sông nằm ở phía nam trang trại của Marnie, cô ấy chụp ảnh.
4:30 Chiều Bắt đầu về nhà.
5:50 Chiều Ở nhà và nấu bữa tối.
8:20 Tối Trong phòng riêng.
11:00 Đêm Đi ngủ.

Thứ ba

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
11:00 Trưa Rời khỏi nhà và đi đến đài phun nước nằm phía bên trái Trung tâm cộng đồng.
12:20 Chiều Ở đài phun nước nằm phía bên trái Trung tâm cộng đồng.
4:30 Chiều Bắt đầu đi về nhà.
5:50 Chiều Ở nhà và nấu bữa tối.
8:20 Tối Trong phòng riêng.
10:30 Đêm Đi ngủ.

Thứ tư

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
10:00 Trưa Rời khỏi phòng riêng và sang phòng khách.
4:40 Chiều Ở trong nhà bếp.
8:20 Tối Trong phòng riêng.
10:30 Đêm Đi ngủ.

Thứ năm-Chủ nhật

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
11:00 Trưa Rời khỏi nhà và đi đến đài phun nước nằm phía bên trái Trung tâm cộng đồng.
12:20 Chiều Ở đài phun nước nằm phía bên trái Trung tâm cộng đồng.
4:30 Chiều Bắt đầu đi về nhà.
5:50 Chiều Ở nhà và nấu bữa tối.
8:20 Tối Trong phòng riêng.
10:30 Đêm Đi ngủ.

Ngày mưa

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
12:00 Trưa Rời phòng riêng và sang nhà bếp.
4:00 Chiều Trở lại phòng riêng.
7:00 Tối Rời khỏi phòng riêng và ngồi ở phòng khách.
10:00 Đêm Đi ngủ.
Mùa hè

Thứ hai và thứ ba

Thời gian Kế hoạch
9:00 Sáng Ở trong phòng riêng.
10:30 AM Rời khỏi nhà và đi đến bãi biển.
11:50 AM Ở phía trên bên trái của bãi biển.
1:30 PM Đến cửa hàng kem của Alex.
2:30 PM Từ cửa hàng kem của Alex, cô đi đến bảo tàng/thư viện.
5:00 PM Bắt đầu đi về nhhusà.
6:20 PM Ở nhà và nấu bữa tối.
8:20 PM Trong phòng riêng.
11:00 PM Đi ngủ.

Thứ ba

Time Location

Thứ tư

Time Location

Thứ năm

Time Location

Thứ sáu

Time Location
3:00 PM At Ice Cream stand with Alex.

Thứ bảy

Time Location

Chủ nhật

Time Location

Ngày mưa

Time Location

Quan hệ

Haley sống với em gái Emily, họ tự chăm sóc cho nhau tại nhà của bố mẹ để lại bởi hai người đã đi du lịch thế giới trong hai năm qua.

Quà tặng

Tặng những món quà là cách duy nhất để tăng trái tim để cải thiện mối quan hệ. Quà tặng trong ngày sinh nhật có hiệu quả cao nhất. Quà tặng tốt nhất có hiệu quả cao nhất ngoài ngày sinh nhật. Quà tặng tốt có hiệu quả kém hơn một chút so với những món quà tốt nhất, nhưng vẫn tăng trái tim. Quà tặng xấu không làm tăng hay giảm tim. Quà tặng tồi tệ nhất có thể để lại một hậu quả hơi tiêu cực trong tâm hồn nhân vật.

Khi tặng quà Haley và cho cô ấy những bó hoa, cô ấy sẽ chấp nhận chúng rồi và ngại ngùng trả lời: "... !! Tôi sẽ nhận nó. Cảm ơn bạn."

Tốt nhất

“Oh my god, this is my favorite thing!!”

Universal Loves *Except Prismatic Shard

Hình ảnh Tên Mô tả Nguồn Công thức
Pink Cake Bánh Gato hồng Có những viên kẹo nhỏ hình trái tim bên trên.. Nấu ăn

Melon Melon (1) Wheat Flour Wheat Flour (1) Sugar Sugar (1) Egg Egg (1)

Coconut Dừa Mọi người đều thích nó. Rừng - Sa mạc
Fruit Salad Sa lát hoa quả Một sự kết hợp tuyệt vời của trái cây mùa hè. Nấu ăn

Blueberry Blueberry (1) Melon Melon (1) Apricot Apricot (1)

Sunflower Hoa hướng dương Một quan niệm sai lầm phổ biến là hoa quay về nhiều hướng nhưng nó luôn luôn quay về phía mặt trời. Nông nghiệp

Tốt

“*gasp*...for me? Thank you!”

Universal Likes

Hình ảnh Tên Mô tả Nguồn Công thức
Cookie Bánh Cookie Rất giòn. Nấu ăn - Quán rượu

Wheat Flour Wheat Flour (1) Sugar Sugar (1) Egg Egg (1)

Ice Cream Cà Rem Mọi người đều thích nó. Nấu ăn - Ice Cream Stand in Summer

Milk Milk (1) Sugar Sugar (1)

Pizza Bánh Pizza Nó rất phổ biến. Cooking

Wheat Flour Wheat Flour (1) Tomato Tomato (1) Cheese Cheese (1)

Hashbrowns Khoai tây chiên Vị giòn và màu vàng nâu! Cooking

Potato Potato (1) Oil Oil (1)

Salad Sa lát Món sa lát từ những cây rau tốt. Cooking - Saloon

Leek Leek (1) Dandelion Dandelion (1) Vinegar Vinegar (1)

Sashimi Sashimi Cá sống được thái lát mỏng. Cooking

Fish Fish (1)

Daffodil Cây thủy tiên Một bông hoa mùa xuân có thể dùng để làm một món quà ý nghĩa. Spring n/a
Sweet Pea Sweet Pea Bông hoa thơm mọc vào mùa hè. Summer n/a
Mayonnaise Sốt Mayonnaise Dùng để quệt lên đồ ăn. Mayonnaise Machine n/a
Honey Mật ong Một loại xi-rô cực ngọt được làm bởi những con ong. Bee House n/a
Amethyst Thạch anh tím Một dạng thạch anh có màu tím. Mining n/a
Aquamarine Ngọc xanh nước biển Một viên ngọc màu xanh nước biển đẹp lung linh. Mining n/a
Frozen Tear Giọt lệ đóng băng Một tinh thể trong truyền thuyết là những giọt nước mắt bị đóng băng của loài Yeti. Mining n/a
Topaz Hoàng ngọc Khá phổ biến nhưng vẫn có giá trị cao nhờ vẻ đẹp của nó. Mining n/a
Diamond Kim cương Loại đá quý hiếm rất giá trị. Mining n/a
Tulip Hoa tuy-líp Một bông hoa nở vào mùa xuân. Farming - Spring n/a
Cherry Quả Cherry Nó rất phổ biến và chín sớm hơn mọi loại trái cây khác. Fruit Trees n/a
Crocus Cây nghệ Một bông hoa vào mùa đông. Foraging - Winter n/a

Bình thường

“Thank you. I love presents.”

Hình ảnh Tên Mô tả Nguồn Công thức
Duck Feather Universal Neutral Various items that elicit a neutral response from the villagers
Clam Vỏ sò Đã từng có con sò sống trong vỏ. Foraging - Beach
Coral San hô Một loại san hô lâu đời. Foraging - Beach

Xấu

“Ugh...that's such a stupid gift.”

Universal Dislikes

All Eggs

All Milk

All Vegetables

All Fruits

All Greens

Hình ảnh Tên Mô tả Nguồn
Dandelion Bồ công anh Không phải là bông hoa đẹp nhất nhưng có thể dùng để làm sa lát. Foraging - Spring
Quartz Đá thạch anh A clear crystal commonly found in caves and mines. Foraging
Joja Cola Joja Cola Sản phẩm chủ yếu của Tổng công ty Joja. Trash

Tồi tệ

“What were you thinking? This is awful!”

Universal Hates

All Fish

Hình ảnh Tên Mô tả Nguồn
Wild Horseradish Cải ngựa hoang Một loại cải tìm thấy vào mua xuận Foraging - Spring
Clay Đất sét Cho vào lò để làm cho một sô đất sét. Foraging - Hoe
Prismatic Shard Mảnh vỡ Prismatic Một chất rất hiếm và mạnh mẽ nguồn gốc không rõ. Mining
Stone Đá Một loại nguyên liệu hữu ích nhận được khi phá bằng Cúp. Mining

Mốc tình cảm

Hai trái tim

Two Hearts

Haley's two-heart event occurs when the Player Character enters Haley and Emily's house at 2 Willow Lane in the AM. Haley and Emily are having a fight over cleaning the couch cushions that the player interrupts. Haley is upset that Emily is refusing to clean the cushions this week when Haley had cleaned them in the previous week. Emily thinks Haley is being childish. The player is tasked with resolving the conflict. There are three choices:

Tell Haley to do the chore. Haley angrily storms off and Emily cleans the cushions.

Suggest that the cushions be Haley's only weekly assigned chore. Both agree, although Haley isn't ecstatic about it.

Ask Emily to take the high road and perform the chore. Haley becomes upset that the player implies she is being childish. Emily cleans the cushions.

There is no net relationship gain or loss from any choice.

Bốn trái tim

Four Hearts

When you enter her house you get a cut scene of her struggling to open a jar. She asks you to open the jar for her. After opening the jar, Haley tells the player that the player is stronger than they look.

Notable: Usually, the next day, she will tell the player that she got a tool to open jars for her.

Sáu trái tim

Six Hearts

When you visit her at The Beach, you'll get a cut scene where Haley talks about her great-grandmother's bracelet that she's just lost and the player tries finding it for her. The bracelet is located to the right of Elliott's Cabin on the beach behind a shrub. Once turning in the bracelet, Haley hugs the player, thanking them and telling them she won't forget what they've done.

Tám trái tim

Eight Hearts

When you visit her outside Marnie's Ranch, you get a cut scene of her taking photos of you and her with the cows on the ranch

Mười trái tim

Ten Hearts

When you enter her house on a rainy day, you get a cut scene where she invites you into her dark room (for developing photos). After a brief exchange, you are given the option to either help her decorate, try to leave, or try to kiss her. Choosing 'try to kiss her' will be successful, and during the kiss she tells the player that she has "waited so long for that", and turns off the lights.

Hôn nhân

Quá trình phát triển

Nhân vật Haley đã luôn thay đổi trong những năm phát triển và nâng cấp của trò chơi. Dưới đây là những hình ảnh hiển thị bản vẽ mà ConcernedApe đã thiết kế và phong cách của Haley đã thay đổi qua nhiều năm trước khi các trò chơi đã được hoàn thiện.

Haley Timeline

Các dân làng khác

Dân làng
Nam độc thân AlexElliottHarveySamSebastian
Nữ độc thân AbigailHaleyLeahMaruPenny
  CarolineClintDemetriusDwarfEmilyEvelynGeorgeGilGovernor
  GuntherGusJasJodiKentKrobusLewisLinusMarlonMarnie
  MorrisMr. QiPamPierreRobinSandyShaneVincentWillyWizard