Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: rte-source |
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit |
||
(Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
!Giá |
!Giá |
||
|- |
|- |
||
+ | |[[Tập tin:Crystal_Floor.png|thumb]][[Tập tin:Recipe_Overlay.png|thumb]] |
||
− | | |
||
|[[Crystal Floor|Crystal Floor Recipe]] |
|[[Crystal Floor|Crystal Floor Recipe]] |
||
|Công thức để tạo [[Crystal Floor]]. |
|Công thức để tạo [[Crystal Floor]]. |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
|500G |
|500G |
||
|- |
|- |
||
+ | |[[Tập tin:Wicked_Statue.png|thumb]][[Tập tin:Recipe_Overlay.png|thumb]] |
||
− | | |
||
|[[Wicked Statue|Công thứuc tượng Wicked]] |
|[[Wicked Statue|Công thứuc tượng Wicked]] |
||
|Công thức để tạo [[Wicked Statue]]. |
|Công thức để tạo [[Wicked Statue]]. |
||
Dòng 83: | Dòng 83: | ||
|[[Máy tưới nước iridium]] |
|[[Máy tưới nước iridium]] |
||
|Tưới 24 ô xung quanh vào mỗi buổi sáng (Giới hạn: 1/tuần) |
|Tưới 24 ô xung quanh vào mỗi buổi sáng (Giới hạn: 1/tuần) |
||
− | | |
+ | |Thứ 6 |
|10000G |
|10000G |
||
|- |
|- |
||
Dòng 89: | Dòng 89: | ||
|[[Bữa trưa may mắn]] |
|[[Bữa trưa may mắn]] |
||
|Một bữa ăn nhỏ đặc biệt. (Giới hạn: 5/tuần) |
|Một bữa ăn nhỏ đặc biệt. (Giới hạn: 5/tuần) |
||
− | | |
+ | |Thứ 7 |
|370G |
|370G |
||
|- |
|- |
||
Dòng 102: | Dòng 102: | ||
|[[Hật giống bí ẩn]] |
|[[Hật giống bí ẩn]] |
||
|một chút hạt giống của mọi loại cây , trồng đi rồi sẽ biết nó là loại cây gì (Giới hạn: 10) |
|một chút hạt giống của mọi loại cây , trồng đi rồi sẽ biết nó là loại cây gì (Giới hạn: 10) |
||
− | | |
+ | |Thứ 5 |
|30G |
|30G |
||
|- |
|- |
||
Dòng 114: | Dòng 114: | ||
|[[Slime]] |
|[[Slime]] |
||
|Chất nhờn của slime. (giới hạn: 50) |
|Chất nhờn của slime. (giới hạn: 50) |
||
− | | |
+ | |Thứ 2 |
|10G |
|10G |
||
|- |
|- |
||
Dòng 120: | Dòng 120: | ||
|[[Bánh tráng ngô]] |
|[[Bánh tráng ngô]] |
||
|Có thể sử dụng như thực phẩm đối với bản thân. |
|Có thể sử dụng như thực phẩm đối với bản thân. |
||
− | | |
+ | |Thứ 7 |
|200G |
|200G |
||
|- |
|- |
||
Dòng 132: | Dòng 132: | ||
|[[Lẩu đậu]] |
|[[Lẩu đậu]] |
||
|Nó chắc chắn là tốt cho sức khỏe . |
|Nó chắc chắn là tốt cho sức khỏe . |
||
− | | |
+ | |Thứ 7 |
|130G |
|130G |
||
|} |
|} |
Bản mới nhất lúc 11:33, ngày 6 tháng 8 năm 2017
Krobus | |
Birthday: | Ngày 1 mùa Đông |
Lives In: | Đường cống |
Address: | Krobus's Shop
|
Marriage: | No |
Best Gifts: |
Diamond Iridium Bar Wild Horseradish Pumpkin Void Egg |
““...Bạn đã gặp nhiều người khác như tôi trong các mỏ . Tôi xin lỗi nếu họ thù ghét bạn . Bạn thấy đó, chúng tôi học được cách sợ hãi đối với loài người ... đã có quá nhiều điều... sự khó chịu.”
— Krobus
Krobus chỉ có bạn là monster mà người chơi gặp phải. Ông ấy là một sinh vật bóng tối , loài mà sống dưới Đường cống . Ông ấy sống dưới đó bởi vì quá nhạy cảm với ánh sáng mặt trời để đi chuyển vào ban ngày
Ông ấy bán toàn hàng hiếm có chất lượng không đấy =))
Mối quan hệ
Krobus là một sinh vật bóng tối mặc dù ông ấy không phải là thù địch , và vẫn luôn nói về cái quái vật khác như bạn bè của mình . Ông ấy sống dưới cống ngầm nên không hề quen biết dân làng. Ông ấy không hề thích tộc người lùn ông nói rằng cuộc chiến giữa tộc ngừoi lùn và tộc của ông sẽ còn diễn ra 1000 năm nữa và ông nói rằng nếu tộc người lùn biết chổ của ông họ sẽ gửi sát thủ đến
Wizard là người biết được sự hiện diện của 2 tộc này và là người ngăn chặn xung đột giữa họ
Cửa hàng
Krobus luôn bán Void Essence và Solar Essence. 1 Stardrop, Crystal Floor Recipe, and Wicked Statue Ông ấy cũng sẽ bán 1 món đồ khác nhau mỗi một ngày. Vào thứ 3 ông bán Omni Geode. Vào thứ 7 ông bán ngẫu nhiên những loại cá.Hạt gống bí ẩn thì vào thứ 5 . Máy tưới nước iridium luôn bán vào thứ 6 . Và thứ 7 thì ông bán một món ăn ngẫu nhiên và giới hạn của mọi thứ thường là 5 món.
Ảnh | Tên | Mô tả | Ngày | Giá |
---|---|---|---|---|
Crystal Floor Recipe | Công thức để tạo Crystal Floor. | Mỗi ngày ( tới khi bạn mua ) | 500G | |
Công thứuc tượng Wicked | Công thức để tạo Wicked Statue. | Mỗi ngày (tới khi bạn mua) | 1000G | |
Solar Essence | Bề mặt sáng và ấm lên khi bạn chạm vào nó. (Giới hạn: 10/1ngày) | Mỗi ngày | 80G | |
Stardrop | Một loại trai cây bí ẩn làm tăng năng lượng giới hạn của người nào ăn nó , Hương vị của nó như một giấc mơ . Đó là một trải nghiệm đặc biệt cho bất ai ăn nó và không thể diễn tả cho bất kì ai | Mỗi ngày (tới khi bạn mua) | 20000G | |
Void Essence | Nó là năng lượng bóng tối. (Giới hạn: 10/1ngày) | Mỗi ngày | 100G | |
Cánh dơi | Nó là một tài liệu tinh tế tới 1 cách ngạc nhiên | Chủ nhật | 30G | |
Bán mì | Bánh mỳ que | Thứ 7 | 90G | |
Ngẫu nhiên cá | Một loài động vậy dưới biển khi bạn Câu cá. | Thứ 4 | 200G | |
Máy tưới nước iridium | Tưới 24 ô xung quanh vào mỗi buổi sáng (Giới hạn: 1/tuần) | Thứ 6 | 10000G | |
Bữa trưa may mắn | Một bữa ăn nhỏ đặc biệt. (Giới hạn: 5/tuần) | Thứ 7 | 370G | |
Kẹo thợ mỏ | Nó giữ cho năng lượng bạn tăng lên. (Giới hạn: 5/tuần) | Thứ 7 | 450G | |
Hật giống bí ẩn | một chút hạt giống của mọi loại cây , trồng đi rồi sẽ biết nó là loại cây gì (Giới hạn: 10) | Thứ 5 | 30G | |
Omni Geode | Thợ rè sẽ mở nó cho bạn . Nó rất phổ biến ở dưới các hầm mỏ (Giới hạn: 1) | Thứ 3 | 300G | |
Slime | Chất nhờn của slime. (giới hạn: 50) | Thứ 2 | 10G | |
Bánh tráng ngô | Có thể sử dụng như thực phẩm đối với bản thân. | Thứ 7 | 200G | |
Trứng chiên | Bề mặt sáng không cháy khét. | Thứ 7 | 250G | |
Lẩu đậu | Nó chắc chắn là tốt cho sức khỏe . | Thứ 7 | 130G |
Quà tặng
Sinh nhật
““Bạn nhớ sinh nhật tôi!!! ôi thật tuyệt cám ơn bạn .”
Tốt nhất
““Thật là một món quà tuyệt vời. Đối với dân tộc tôi đó là một hãnh diện khi nhận đưược món quà tuyệt vời này.”
Những món quà yêu thích
Ảnh | NTên | Mô tả | địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Kim cương | Một đá quý hiếm và có giá trị. | Mining | ||
Thỏi iridium | Một thỏi iridium tinh khiết. | Furnace | Iridium Ore (5)
Coal | |
Cải đuôi ngựa | Có thể tìm thấy trên đường đi Mùa xuân. | Foraging - Mùa xuân | ||
Bí ngô | Một trái cây được ưa thích vào mùa thu , còn để trang trí cho lễ hội | Farming - Mùa thu | ||
Trứng địa ngục | Một quả trứng màu đen chấm đỏ , ấm áp khi chạm vào | Gà địa ngục |
Tốt
““Cảm ơn rất nhiều .”
Universal Likes
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Bia | thức uống vui vẻ =)). | Thùng lên men | Tập tin:Lúa mì.png Lúa mì (1) | |
Rượu | Thức uống vui hơn nữa =))). | Thùng lên men | mọi looại trái cây | |
Nưước trái cây | Một thức uống ngọt và bổ dưỡng . | hàng thủ công | Bất kì Rau quả | |
Thỏi vàng | Thỏi vàng tinh khiết. | Tập tin:Lò nung .png Lò nung | Gold Ore (5)
Coal | |
Nước mắt băng giá | Nước mắt đông lạnh của một yeti | Mỏ | ||
Thạch anh lửa | Lớn lên từ pha lê được tìm thấy gần khu vực nham thạch | Mỏ |
Cũng được
““Cảm ơn.”
Universal Neutral
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Lông vịt | Nó thật nhiwwfu màu sắc. | Vịt | ||
Vị ngọt của đá quý | Nó bỏ xa mọi thứ ngọt ngào nhất bạn từng biết. | Farming - Fall | ||
[Trứng vịt]] | Nó vẫn ấm đấy. | vịt | ||
Tất cả sữa | Milk • Large Milk • Goat Milk • L. Goat Milk | Bò • Dê |
Tệ
““oh...tôi sẽ nhận nó.”
Những thứ không thích
tất cả món ăn
Tất cả rau củ
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm |
---|---|---|---|
Đá | thứ khi bạn dùng cuốc mỏ chim đập đá. | Mỏ | |
Đất sét | Để làm đất sét | Foraging - cuốc |
Tệ hại
““Con người có khẩu vị lạ vl ...”
Những thứ ghét
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Joja Cola | Siêu thị Joja. | Siêu thị Joja, Câu cá, Máy bán hàng tự động của Joja | ||
Void Essence | Nó là năng lượng bóng tối . | quái vật | ||
Hoa thủy tiên vàng | Một loại hoa truyền thống của mùa xuân , làm quà tặng rất tốt. | Foraging - Mùa xuân | ||
Kim bắp | Cuộn cá và cơm trong rong biển. | Nấu ăn | Fish (1) Seaweed (1) Rice (1) | |
Việt quất xanh | Một looại quả mọng phổ biến cho sức khỏe , có tỉ lệ dinh duỡng rất cao | Farming - Mùa hè | ||
sashimi | cái thái mỏng tươi sống. | Nấu ăn | Fish (1) | |
Life Elixir | Giúp bạn đầy máu. | Chế tạo | Red Mushroom (1) Purple Mushroom (1) Morel (1) Chanterelle (1) |
Lịch trình
Krobus không bao giờ có thể đi duới ánh mặt trời nên ta luôn có thể tìm thấy duớiĐường cống.
Một vài điều nho nhỏ
- Krobus nói rằng tên của ông ta nghĩa là "Cây cầu" trong ngôn ngữ của tộc bóng đêm
- Krobus ghét món bánhStrange Bun, tuy nhiên Sinh vật bóng đêm ở trong mỏ lại rớt ra chúng =)) .
- Krobus cũng nói rằng ông không thể đi ra khỏi Đường cốngvào ban ngày, tuy nhiên không có nghĩa là ban đêm không thể ra ngooài ( mặc dù ta méo bao giờ thấy =)))) )
- Krobus về cơ bản là một con " quái vật " thân thiện trong trò chơi.
References
Dân làng | |
---|---|
Nam độc thân | Alex • Elliott • Harvey • Sam • Sebastian |
Nữ độc thân | Abigail • Haley • Leah • Maru • Penny |
Caroline • Clint • Demetrius • Dwarf • Emily • Evelyn • George • Gil • Governor | |
Gunther • Gus • Jas • Jodi • Kent • Krobus • Lewis • Linus • Marlon • Marnie | |
Morris • Mr. Qi • Pam • Pierre • Robin • Sandy • Shane • Vincent • Willy • Wizard |