Vincent | |
---|---|
192px | |
Thông tin | |
Sinh nhật | Spring 20 |
Sống tại | Thị trấn Pelican |
Địa chỉ | 1 Willow Lane |
Gia đình |
|
Bạn bè | |
Kết hôn | No |
Quà yêu thích | 16px Cranberry Candy16px Grape16px Pink Cake |
v • d • e |
““Tôi muốn giống như anh trai của mình khi tôi lớn lên!”
— Vincent
Vincent là một dân làng sống ở phía nam của Pelican Town. Vincent là một cậu bé, và thường đi chung với người bạn thân nhất của mình Jas. Cậu ấy ngưỡng mộ anh trai mình và muốn trở thành một người như thế.
Mục lục
Thời gian biểu
Vincent thường thức dậy lúc 9:00 AM, chơi ở trong nhà một lúc trước khi tới town. Cậu ấy thường về nhà lúc 7:00 PM. Vào thứ ba, thứ tư và thứ năm, cậu ấy và Jas đều dành cả buổi chiều học với Penny ở viện bảo tàng. Tuy nhiên cô ấy không dạy vào mùa hè, và suốt mùa này cậu ấy thường ở bãi biển.
Vincent sẽ không rời nhà vào những ngày mưa, trừ phi là ngày Spring 11.
Thời gian biểu của cậu ấy sẽ thay đổi khi có những điều kiện thời tiết đặc biệt hoặc là vào một số ngày cố định trong tuần. Dưới đây là những thay đổi trong thời gian biểu của Vincent được xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (ví dụ như thời gian biểu vào những ngày trời mưa sẽ được ưu tiên hơn so với thời gian biểu của các ngày đặc biệt trong mùa được xếp phía dưới).
Spring 11 | ||
---|---|---|
9:00 AM | 1 Willow Lane | Thức dậy, nhớ đến việc phải đi doctor. "*mếu máo*... Mình phải đi bác sĩ hôm nay." |
11:30 AM | Medical Clinic | Rời nhà để đến medical clinic cho đợt kiểm tra sức khỏe hàng năm. "*ực*... Mẹ, đừng bắt con đi mà." |
1:30 PM | Medical Clinic | Tiếp tục làm kiểm tra ở medical clinic. "Liệu con có được một cây kẹo cho sự dũng cảm của mình không?" |
4:00 PM | 1 Willow Lane | Rời clinic để đi về , sau đó chơi ở trong nhà. |
10:00 PM | 1 Willow Lane | Đi ngủ. |
Mưa | ||
---|---|---|
9:00 AM | 1 Willow Lane | Thức dậy. |
11:00 AM | 1 Willow Lane | Chơi trong nhà. |
2:00 PM | Pelican Town | Đi lại trong nhà. |
5:00 PM | Pelican Town | Đi lại trong nhà. |
7:00 PM | 1 Willow Lane | Chơi trong nhà. |
10:00 PM | 1 Willow Lane | Đi ngủ. |
Mùa hè | ||
---|---|---|
9:00 AM | 1 Willow Lane | Thức dậy. |
11:00 AM | 1 Willow Lane | Chơi trong nhà. |
1:40 PM | The Beach | Rời nhà và đi tới bãi biển. |
7:00 PM | 1 Willow Lane | Rời bãi biển và đi về nhà. |
11:00 PM | 1 Willow Lane | Đi ngủ. |
Thứ ba, thứ tư và thứ năm | ||
---|---|---|
9:00 AM | Museum | Rời nhà và đi bộ tới viện bảo tàng để học với Penny. |
2:00 PM | Pelican Town | Rời viện bảo tàng, đi về Pelican Town. |
4:20 PM | Pelican Town | Đi xung quanh Pelican Town. |
5:40 PM | 1 Willow Lane | Rời Pelican town để về nhà. |
10:00 PM | 1 Willow Lane | Đi ngủ. |
Thứ bảy | ||
---|---|---|
10:10 AM | Pelican Town | Rời nhà và đi tới Pelican Town. |
12:00 PM | Pelican Town | Đi tới quảng trường của Pelican Town. |
5:00 PM | Pelican Town | Rời quảng trường và đi bộ xung quanh Pelican Town. |
10:00 PM | 1 Willow Lane | Rời Pelican Town và về nhà ngủ. |
Bình thường | ||
---|---|---|
9:00 AM | 1 Willow Lane | Thức dậy. |
11:00 AM | 1 Willow Lane | Chơi trong nhà. |
2:00 PM | Pelican Town | Rời nhà và đi tới quảng trường của Pelican Town. |
5:00 PM | 1 Willow Lane | Rời quảng trường và về nhà. |
7:00 PM | 1 Willow Lane | Chơi trong nhà. |
10:00 PM | 1 Willow Lane | Đi ngủ. |
Quan hệ
Vincent sống với mẹ cậu ấy Jodi và anh trai Sam. Cha cậu ấy Kent đi lính vào Năm 1, nhưng trở về và sống với gia đình vào Năm 2. Cậu ấy thường đi chung với Jas, người bạn duy nhất cùng tuổi với mình trong thị trấn. Penny dạy Vincent và Jas ở viện bảo tàng vì không có trường học ở đó.
Quà tặng
Yêu thích
““Wow, cảm ơn nhiều! Cái này thật tuyệt!”
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Cách tìm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
| ||||
Cranberry Candy | Đủ ngọt để phủ lên những món trái cây chua. | Cooking | 24px Cranberries (1)![]() ![]() | |
Grape | Một chùm trái cây ngọt. | Farming - Fall | ||
Pink Cake | Có môt viên kẹo hình trái tim bên trên. | Cooking | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thích
““Cho tôi à? Wow, cảm ơn nhé!”
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Cách tìm |
---|---|---|---|
| |||
Coconut | Hạt giống của cây dừa, rất có ích trong việc nấu ăn. | Foraging - Desert | |
Daffodil | Một loài hoa mùa xuân thường được dùng làm quà tặng. | Foraging - Spring |
Bình thường
““Cảm ơn nhé!”
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Cách tìm |
---|---|---|---|
|
Không thích
““Thứ này không vui chút nào...”
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Cách tìm |
---|---|---|---|
| |||
Chanterelle | Một loại nấm có mùi hương trái cây và vị cay nồng. | Foraging - Fall | |
Common Mushroom | Có mùi hạt phỉ thoang thoảng, và vỏ cứng | Foraging - Fall | |
Dandelion | Không phải loài hoa đẹp nhất, nhưng lá của nó có thể làm món salad tuyệt vời. | Foraging - Spring | |
Hazelnut | Một hạt phỉ to tướng! | Foraging - Fall | |
Holly | Lá và loại quả mọng đỏ tươi của loài cây này thường dùng để trang trí. | Foraging - Winter | |
Leek | .Một loài cây họ hành có vị rất ngon | Foraging - Spring | |
Morel | Rất được ưa chuộng nhờ mùi vị độc đáo của nó. | Foraging - Spring | |
Purple Mushroom | Một loại nấm hiếm thường được tìm thấy ở sâu dưới các hang động. | Foraging - The Mines | |
Quartz | Một viên pha lê trong suốt thường được tìm thấy ở các hang động và hầm mỏ. | Foraging- Mines | |
Snow Yam | Củ khoai nhỏ này thường bị che lấp bởi nền tuyết trắng. | Foraging - Winter | |
Winter Root | Một loại nếm cứng. | Foraging - Winter |
Ghét
““Kinh quá, cái gì thế?”
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Cách tìm |
---|---|---|---|
| |||
Clay | Thường dùng cho các mặt hàng thủ công và xây dựng. | Foraging - Hoe | |
Wild Horseradish | Một loại củ thường được tìm thấy vào mùa xuân. | Foraging - Spring |
Tim
Tám tim
Trò chuyện cùng Vincent sau khi đạt 8 tim với cậu ấy.
Chi tiết
Vincent sẽ hỏi liệu bạn có thể giữ bí mật không. Bạn không thể trả lời, nhưng cậu ấy sẽ tiếp tục nói: "Đừng nói với cô ấy, khi tôi lớn lên, tôi muốn cưới cô Penny." Cậu ấy sẽ nói điều này dù bạn có kết hôn với Penny hay không.
Chân dung
Dân làng | |
---|---|
Nam độc thân | Alex • Elliott • Harvey • Sam • Sebastian |
Nữ độc thân | Abigail • Haley • Leah • Maru • Penny |
Caroline • Clint • Demetrius • Dwarf • Emily • Evelyn • George • Gil • Governor | |
Gunther • Gus • Jas • Jodi • Kent • Krobus • Lewis • Linus • Marlon • Marnie | |
Morris • Mr. Qi • Pam • Pierre • Robin • Sandy • Shane • Vincent • Willy • Wizard |